CẬN THỊ NẶNG VÀ NGUY CƠ BONG RÁCH VÕNG MẠC
Hầu hết những người bị cận thị nặng đều chỉ quan tâm đến sự bất tiện trong sinh hoạt hoặc vấn đề thẩm mỹ khi mang cặp kính dày; ít ai biết rằng cận thị nặng lâu ngày còn làm tăng nguy cơ mắc bệnh lý ở mắt cao hơn các đối tượng khác. Đáng chú ý, cận thị tiến triển nặng có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm, trong đó nguy cơ thoái hóa võng mạc là điều không thể tránh khỏi.
Võng mạc là gì?
Võng mạc là lớp màng thần kinh ở phía trong cùng của nhãn cầu, dày khoảng 0.4mm, có nhiệm vụ tiếp nhận ánh sáng từ giác mạc và thủy tinh thể hội tụ lại. Thông qua các tuyến thần kinh thị giác, võng mạc sẽ chuyển năng lượng ánh sáng thành tín hiệu thị lực và gửi về trung khu phân tích ở não, não bộ sẽ tạo nên ý thức về hình ảnh mắt đang nhìn thấy. Đóng vai trò quan trọng về mặt thị giác, vậy nên một tổn thương nhỏ ở võng mạc cũng có thể gây nên sự suy giảm đáng kể về thị lực, thậm chí tổn thương vĩnh viễn.
Bong, rách võng mạc là gì?
1. Rách võng mạc:
Ở mắt cận thị nặng võng mạc bị kéo giãn mỏng, nuôi dưỡng võng mạc giảm sút dẫn đến tổn thương thoái hoá võng mạc. Những vùng võng mạc thoái hoá, giãn mỏng quá mức sẽ tạo ra vết rách võng mạc
.
2. Bong võng mạc
Bong võng mạc xảy ra khi trên võng mạc xuất hiện một hay nhiều vết rách. Khi đó, phần dịch kính bên trong mắt sẽ chảy qua vào lỗ rách và tràn xuống phía dưới võng mạc, tách dần võng mạc ra khỏi lớp mô nuôi dưỡng phía bên dưới khiến việc cung cấp dinh dưỡng bị gián đoạn.
Nguy cơ bong rách võng mạc ở người cận thị cao
Ở người cận thị cao, nhãn cầu có xu hướng lồi ra phía trước, kéo căng màng võng mạc, khiến vùng chu biên võng mạc trở nên mỏng hơn và thoái hóa dần dần. Nếu không được phát hiện và điều trị sớm, các tế bào thần kinh thoái hóa sẽ mất kết dính và gây ra biến chứng nặng hơn là bong rách võng mạc hoặc xuất huyết dịch kính, từ đó gây suy giảm hoặc mất thị lực. Ở giai đoạn này việc điều trị chỉ có tác dụng duy trì thị lực và làm chậm quá trình thoái hóa chứ không có tác dụng cải thiện thị lực.
Điều trị bong rách võng mạc như thế nào?
Đối với những bệnh nhân cận thị nặng đã xuất hiện thoái hóa võng mạc chu biên cần được điều trị ngay bằng thủ thuật laser quang đông võng mạc để hàn gắn các vết rách trên vùng chu biên võng mạc nhằm ngăn chặn vết rách lan rộng, gây nên tình trạng bong, rách võng mạc, ảnh hưởng đến thị lực của mắt.
Khi bong rách võng mạc đã xảy ra, bệnh nhân sẽ cần được áp dụng các phương pháp điều trị đặc thù và được chỉ định dựa vào từng trường hợp cụ thể. Bác sĩ có thể thực hiện một trong các phương pháp sau:
- Laser quang đông võng mạc: Thủ thuật laser quang đông giúp hàn gắn lại võng mạc cho chắc chắn hơn, hạn chế tình trạng rách, bong võng mạc.
- Phẫu thuật độn đai: Phẫu thuật độn đai Silicon củng mạc là phương pháp điều trị bong võng mạc với cơ chế tháo dịch bong, gây viêm dính vết rách võng mạc, ấn củng mạc lồi về phía buồng dịch kính để bịt kín và gây phản ứng viêm dính tạo sẹo cho vết rách võng mạc làm cho võng mạc áp phẳng vào thành nhãn cầu. Phương pháp được chỉ định cho các bệnh nhân bong võng mạc có vết rách ở võng mạc chu biên.
- Phẫu thuật cắt dịch kính: Ở giai đoạn nặng hơn, khi các tổn thương võng mạc không cải thiện được bằng việc tiêm nội nhãn và laser quang đông, bác sĩ sẽ áp dụng phẫu thuật cắt dịch kính để điều trị tình trạng bong võng mạc hoặc xuất huyết võng mạc nhằm giữ thị lực cho người bệnh.
Phòng tránh bong rách võng mạc ở người cận thị nặng
Mắt cận thị, dù đã được đeo kính hay phẫu thuật để điều chỉnh độ khúc xạ và khôi phục thị lực thì nguy cơ thoái hóa võng mạc vẫn sẽ tồn tại. Theo các bác sĩ, bệnh nhân cận thị cần lưu ý các điểm sau:
- Đeo kính đúng số và phù hợp.
- Khám và kiểm tra thị lực, đáy mắt định kỳ nhằm phát hiện sớm các dấu hiệu thoái hóa để xử lý kịp thời
- Lưu ý thói quen sinh hoạt khoa học, để mắt có đủ thời gian nghỉ ngơi.
- Bổ sung các chất dinh dưỡng tự nhiên tốt cho mắt.
- Tiêm nội nhãn : Đối với các tổn thương trên võng mạc ở giai đoạn đầu, người bệnh sẽ được bác sĩ chỉ định tiêm nội nhãn chất ức chế chống tăng sinh tân mạch để duy trì, cải thiện thị lực, phòng ngừa bong võng mạc.